Báo Giá

CÁCH TÍNH HỆ SỐ XÂY DỰNG

home
  • Tầng trệt, các tầng lầu và cầu thang tính: 100% diện tích
  • Sân trước và sân sau: 
    • 70% diện tích (Trường hợp sân có diện tích lớn tính hệ số 50%-60%)
  • Tầng lửng: 100% diện tích
  • Ô thông tầng:
    • Dưới 8m2 tính như sàn bình thường
    • Trên 8m2 tính 50%
  • Tầng thượng: Tum tính 100% diện tích, sân thượng tính 50%
  • Mái:
    • Mái tole: 35% (nhân hệ số nghiêng)
    • Mái bê tông cốt thép: 50% diện tích
    • Mái xiên bê tông dán ngói tính: 75% (nhân hệ số nghiêng)
  • Móng và công trình ngầm:
    • Móng đơn: 30% diện tích sàn trệt
    • Móng băng, móng cọc, móng bè: 50% (nếu có đổ bê tông nền trệt tính 65%)
    • Phần móng: chỉ tính từ đáy móng trở lên. Không bao gồm chi phí xử lý, gia cố đất yếu như: cọc Ép BTCT, cọc khoan nhồi, cọc cát, cừ tràm…
  • Tầng hầm: (tính riêng với phần móng)
    • Sâu từ 1.2m - 1.4m so với có vỉa hè: 170%
    • Sâu từ 1.4m - 2.0m so với có vỉa hè: 200%
    • Sâu trên 2.0m so với có vỉa hè: tính riêng

CẤU TRÚC NHÀ

Số tầng (bao gồm tầng trệt)
Diện tích (m2) Hệ số (%) DT quy đổi (m2) Hình minh họa
Mái = 35 m2
ST
Tum = 35 m2
ST
Tầng 3 (Lầu 2) = 70 m2
Tầng 2 (Lầu 1) = 70 m2
Tầng Trệt = 70 m2
Móng = 70 m2
Tầng trệt Xây dựng trong 100 %
Sân trước & sân sau 70 %
Tầng lửng Diện tích lửng 100 %
Tầng 2 (Lầu 1) Xây dựng trong 100 %
Ban công 50 %
Tầng 3 (Lầu 2) Xây dựng trong 100 %
Ban công 50 %
Tầng 4 (Lầu 3) Xây dựng trong 100 %
Ban công 50 %
Tầng 5 (Lầu 4) Xây dựng trong 100 %
Ban công 50 %
Tầng 6 (Lầu 5) Xây dựng trong 100 %
Ban công 50 %
Tầng 7 (Lầu 6) Xây dựng trong 100 %
Ban công 50 %
Tầng 8 (Lầu 7) Xây dựng trong 100 %
Ban công 50 %
Tầng 9 (Lầu 8) Xây dựng trong 100 %
Ban công 50 %
Tầng 10 (Lầu 9) Xây dựng trong 100 %
Ban công 50 %
Tầng 11 (Lầu 10) Xây dựng trong 100 %
Ban công 50 %
Tầng 4 (Lầu 3) Tum 100 %
Sân thượng Sân thượng 50 %
Mái 50 %
Móng và nền 50 %
Hầm 170 %
Tổng diện tích quy đổi 329.5 m2
Tổng diện tích sử dụng 250 m2

CHI PHÍ DỰ KIẾN

Xây dựng Đơn giá (m2) Diện tích Thành tiền
Phần thô và nhân công hoàn thiện 329.5 m2 1.252.100.000 VNĐ
Hoàn thiện & Trang thiết bị 250 m2 750.000.000 VNĐ
Phần nội thất (dự kiến) 1.500.000 250 m2 375.000.000 VNĐ
Phí thiết kế kiến trúc 250.000 329.5 m2 82.375.000 VNĐ
Tổng 2.459.475.000 VNĐ

VẬT TƯ PHẦN THÔ

Tên vật tư Chủng loại
Cọc bê tông cốt thép, D250 Chủ nhà liên hệ nhà thầu cọc (Cọc theo yêu cầu)
Cát đệm lót nền =, san lấp Cát đệm lót nền =, san lấp
Cát xây tô, bê tông TUYNEL NHÀ MÁY TÂN UYÊN_BÌNH DƯƠNG. (Thương hiệu Tám Quỳnh, Trung Nguyên, Thành Tâm. Trình mẫu trước khi thi công)
Đá 1×2, đá 4×6 Đồng Nai (Đá Xanh – cho công tác bê tông trọn máy tại công trình. (Đá 1×2 cho công tác bê tông và Đá 4×6 cho công tác làm le móng)
Bê tông các cấu kiện Bê tông thương phẩm áp dụng cho các công trình điều kiện mặt bằng cho phép và các công tác bê tông chính như Móng, Dầm sàn. Sử dụng bê tông trộn máy tại các công trình cho các cấu kiện nhỏ (cột, lanh tô…) và các công trình có điều kiện mặt bằng không cho phép. Mác bê tông theo thiết kế – Công thức trộn máy Mac 250 với tỷ lệ 1 xi – 4 cát – 6 đá, thùng sơn 18L
XI MĂNG HOLCIM (INSEE) – HÀ TIÊN. (HOLCIM cho công tác bê tông – HÀ TIÊN cho công tác xây tô) (Xi măng xây tô M75 – Tương đương 1 bao xi măng = 10 thùng cát)
Thép xây dựng VIỆT – NHẬT hoặc POMINA
Vữa xây tô Mac 75
ống cấp thoát nước Bình Minh loại 1 Cung cấp theo bản vẽ thiết kế và quy cách theo tiêu chuẩn nhà sản xuất. Thông thường nhà phố tiêu chuẩn ống cấp D21, D27, D34, D42, ống thoát thải + nước mưa D90, ống thoát phân D114, ống thoát tổng D168 Cam kết ống nước loại 1 – Theo tiêu chuẩn nhà sản xuất Ống D34:PN12, ống D90:PN6, ống D114:PN5, ống 168:PN5 – Bao gồm ống nước lạnh, co, T, van khoá.
Ống cứng luồng dây điện trong sàn BTCT Vega
Ống ruột gà luồng dây điện SINO, MPE hoặc tương đương
Dây điện Cadavi Tiết diện dây theo bản vẽ thiết kế Cáp điện loại 1 Cadivi, 7 lõi ruột đồng, đảm bảo tiêu chuẩn – Mã Hiệu CV. Thông thường nhà phố tiêu chuẩn hệ thống đèn dây 1.5mm, hệ thống ổ cắm 2.5mm, dây điện tầng 0.8mm…
Dây TV, ĐT, internet SINO
Hoá chất chống thấm FLINKOTE – SIKALATEX

CÔNG VIỆC PHẦN THÔ VÀ NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN

Phần Thô: (Bao gồm Nhân công + Vật tư)
Tổ chức công trường, làm láng trại cho công nhân (nếu có điều kiện mặt bằng cho phép).
Vệ sinh mặt băngd thi công, định vị tim, móng
Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước và vận chuyển đất đã đào đi đổ.
Đập, cát đầu cọc BTCT (đối với các công trình phải sử dụng cọc – cừ gia cố móng)
Đổ bê tông đá 4×6 Mac 100 dày 100mm đáy móng, dầm móng, đà kiềng.
Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông móng, dầm móng, đà kiềng.
Sản xuất, lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông đáy, nắp hầm phân, hố ga. Hầm phân sẽ thi công treo cố định vào hệ thống đầm, đà kiềng … tránh hiện tượng sụt lán sau này.
Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông vách hầm – đối với các công trình có tầng hầm. Vách hầm chỉ cao hơn Code vỉa hè +300mm.
Sản xuất, lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng lầu, sân thượng, mái.
Sản xuất, lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông cầu thang xây mặt bậc bằng gạch thẻ. Không tô mặt bậc cầu thang.
Xây tô hoàn thiện mặt tiền.
Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh.
Chống thấm sàn sân thượng, sàn vệ sinh, sàn mái và sàn ban công.
Lắp đặt dây điện âm, ống nước lạnh âm, ống nước nóng – nếu có (không cung cấp ống nước ống nước nóng), cáp mạng, cáp truyền hình, dây điện thoại âm, khoan cắt lỗ bê tông ống nước bằng máy khoan lõi chuyên dụng. Không bao gồm mạng LAN cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống cho máy lạnh, hệ thống điện 3 pha, điện thang máy.
Thi công lợp ngói mái, Tole mái (nếu có).
Dọn dẹp vệ sinh công trình.
Phần Nhân Công Hoàn Thiện: chỉ bao gồm nhân công
Nhân công lát gạch sàn và ốp len chân tường tầng trệt, các tầng lầu, sân thượng và nhà vệ sinh (không lát gạch sàn mái). Chủ đầu tư cung cấp gạch, keo chà Ron – phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp. Nhân công ốp gạch trang trí mặt tiền theo bản vẽ thiết kế (nếu có) và phòng vệ sinh. Chủ đầu tư cung cấp gạch, đá, keo chà Ron – phần vữa do nhà thầu cung cấp, khối lượng ốp lát trang trí mặt tiền không quá 10%.
Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà. Chủ đầu tư cung cấp sơn nước, cộ, rulo, giấy nhám…, không bao gồm sơn dầu, sơn gai, sơn gấm và các loại sơn trang trí khác…, thi công 2 lớp bả Matic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ đảm bảo kỹ thuật. Kiểm tra độ ẩm và vệ sinh bề mặt trước khi bả bột, sơn nước.
Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bom nước, thiết bị vệ sinh. Lắp đặt lavabo, bồn nước, van khoá, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi và các phụ kiện – không bao gồm lắp đặt bồn nước nóng.
Nhân công lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng. Lắp đặt công tắc, ổ cắm, tủ điện, MCB, quạt hút, đèn chiếu sáng, đèn trang trí – không bao goofm lắp đặt các loại đèn chùm, đèn trang trí chuyên biệt.
Vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao (không bao gồm thuê đơn vị vệ sinh chuyên nghiệp).
Bảo vệ công trình.

LƯU Ý TRONG CÔNG TÁC THI CÔNG

1. Việc thi công được tiến hành theo bản vẽ, được hai bên duyệt dưới sự điều hành của công ty, các quản lý thi công, đội trưởng được giám sát bởi những nhân viên kĩ thuật chuyên ngành tại những thời điểm quan trọng. Một số hạng mục sẽ được kiểm tra bằng máy nhằm đảm bảo chính xác trước khi triển khai các hạng mục tiếp theo
2. Trước khi tiến hành công tác thi công, nếu CĐT không có thời gian giám sát thì nên thuê giám sát thay mình làm việc với nhà thầu thi công( thuê người có kinh nghiệm).
3. Trong trường hợp cty phát hiện giám sát CĐT có dấu hiệu tiêu cực, vòi vĩnh, cty sẽ tiến hành tạm ngưng công trình và thông báo cho CĐT biết. Trường hợp CĐT không xử lý dứt điểm tình trạng trên, công ty sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng. Tất cả mọi chi phí đã thực hiện theo hợp đồng CĐT phải thanh toán đầy đủ tới thời điểm thanh lý, CĐT chịu mọi trách nhiệm và hậu quả do việc tiêu cực của giám sát gây ra.
4. Đối với công trình trong hẻm nhỏ (<6m) phải sử dụng xe nhỏ chuyên chở, CĐT hỗ trợ thêm một phần chi phí chênh lệch phí của vật tư mua lẻ và chuyên chở hẻm nhỏ tương đương 2-3% tổng giá trị hợp đồng.
5. Đối với những công trình có quy mô lớn, cty sẽ tổ chức quản lý công trình bằng camera quan sát. CĐT vui lòng hỗ trợ dây mạng và yêu cầu công ty cung cấp hình ảnh camera để cùng theo dõi công trình trong suốt quá trình thi công.
6. Đối với công trình nhà văn phòng, cao tầng, công tác bao che giàn giáo ngoài, chi phí khảo sát địa chất, chi phí lắp đặt và sử dụng vận thăng, cầu trục, thuê công ty bảo vệ chưa bao gồm trong giá trị hợp đồng.
7. Đối với công trình có hầm, công tác gia cố đất và nên móng các công trình xung quanh chưa bao gồm trong giá trị hợp đồng và sẽ được báo giá sau khi CĐT duyệt xong phương án gia cố. Nhà thầu chỉ thi công vách hầm cao bằng code vỉa ké, phần còn hại tới sàn trệt xây gạch ống.
8. Đối với công trình có nền đất yếu, phần cọc ép và cọc khoan nhồi gia cố nên đất và bê tông sàn trệt không nằm trong giá trị hợp đồng.
9. Đối với công trình phải nâng, trệt cao hơn 300mm co với code tự nhiên, CĐT chịu chi phí nhân công và vật tư san lắp, xây tường ngăn, tường bao bó nền.
10. Đối với công trình ở khu vực có nền đất yếu, CĐT nên thi công thêm hạng mục bê tông nền trệt để không bị lún sụt và hư hỏng gạch lát nền trệt. Đối với hạng mục này, công ty sẽ tính phí theo diện tích từ 650.000- 700.000đ/m2.
11. Trong trường hợp CĐT muốn thi công dự trù cầu thang lên sàn mái thì chi phí được tính thêm tương ứng 10-12 triệu cho phần cầu thang này.
12. Trong trường hợp CĐT có nhu cầu thiết kế sắt thép dư hoặc dự trù thêm tầng sau này thì chi phí sắt thép gia tăng chiếm 3-4% tổng giá trị phần thô cho 1 sàn dự trù.
13. Đối với công trình xây thêm tường 200mm không ở những vị trí trang trí, chi phí được tính thêm theo thực tế thi công.
14. Đối với công trình lát sàn gỗ, chi phí nhân công và vật tư cán nền tương đương với nhân công và vật tư lát gạch.
15. Đối với công trình có đóng trần thạch cao, trần gỗ và tường ốp đá hoa cương thì tường và trần tại vị trí đó không tô hoàn thiện.
16. Hóa chất, vật tư chống thấm và nhân công chống thấm đặc biệt dùng để chống thấm tầng hầm, hồ bơi… không thuộc giá trị hợp đồng
17. Trường hợp vật tư đã được hai bên phê duyệt và được đưa về công trình hay đã đặt hàng với nhà cung cấp, CĐT có nhu cầu thay đổi thì CĐT chịu toàn bộ chi phí cho việc đổi trả gây ra
18. Đối với công trình ép cọc quá sâu so với code móng phải nối đầu cọc tùy khối lượng, CĐT sẽ phải hỗ trợ chi phí trên nếu công ty thực hiện.
19. Đối với sàn kho vệ sinh hoặc sàn gác không bao gồm trong cách tính theo diện tích sàn xây dựng nên sẽ được báo giá theo khối lượng. CĐT nên tham khảo trước về giá và khối lượng trước khi thi công
20. Sàn âm, sàn đặc biệt không thuộc biện pháp thi công của công ty nên trường hợp CĐT muốn thi công sẽ phải chịu chi phí đặc thù thi công
21. Trường hợp CĐT dừng công trình nếu không do lỗi của đơn vị thi công, CĐT phải làm văn bản tạm dừng và chịu chi phí phát sinh do việc tạm ngưng trên gây ra cho đến khi công trình khởi công lại hay chịu phạt dựa trên điều khoản trên hợp đồng nếu công trình dừng hẳn. Đối với công trình ngoài khu vực TP HCM, tùy trường hợp và khu vực vật tư có thể thay đổi phù hợp với vật tư tại khu vực đó nhưng đơn giá và chất lượng tương đương.

CÔNG TÁC NGHIỆM THU VÀ THANH TOÁN
1. Sau khi dọn dẹp trống mặt bằng, CĐT vui lòng ký vào biên bản bàn giao mặt bằng và biên bản xác định ngày khởi công.
2. Sau mỗi giai đoạn thi công, phòng thi công sẽ điện thoại cho CĐT trước ít nhất 1 ngày để mời CĐT và đơn vị giám sát xuống công trình nghiệm thu cùng kỹ sư xây dựng và quản lý kĩ thuật công ty. Trong trường hợp đã báo nghiệm thu nhưng không thấy giám sát và CĐT xác nhận, coi như hạng mục đó đã được nghiệm thu.
3. Các hạng mục hoàn thiện của CĐT thực hiện nên tự bảo quản trang thiết bị, trong trường hợp CĐT yêu cầu đơn vị thi công bảo quản vật tư hoàn thiện thì hai bên làm biên bản bàn giao vật tư có chữ ký xác nhận của đơn vị thi công để tránh hư hỏng, mất mát đáng tiếc.
4. Cùng với mỗi đợt nghiệm thu cũng là đợt thanh toán trong hợp đồng, đề nghị CĐT lưu ý tránh trường hợp trễ hạn thanh toán, công trình chỉ được thi công tiếp sau khi có đầy đủ hóa đơn thanh toán và biên bản xác nhận thanh toán từ công ty sau mỗi đợt.
5. Các đơn vị thực hiện hoàn thiện cho CĐT nên tự bảo quản trang thiết bị và vật tư của mình, ngoài ra vật tư và phụ kiện không được sử dụng chung hoặc lấy vật tư tại công trường nhằm tránh tranh chấp không đáng có. CĐT có trách nhiệm nhắc nhở các đơn vị hoàn thiện này giữ vệ sinh chung cho công trình. Đơn vị hoàn thiện có trách nhiệm dọn vệ sinh hàng ngày và vận chuyển xà bần đi đổ.
6. CĐT vui lòng mang tiền đến công ty hoặc chuyển khoản để thuận tiện công tác xác nhận trong hợp đồng, CĐT ở xa có thể điện thoại để công ty cử nhân viên đến tận nhà thu tiền.
7. Khi CĐT có nhu cầu thay đổi các hạng mục thi công so với bản vẽ thiết kế ban đầu (nhất là kết cấu, bố trí, kích thước..), vui lòng liên hệ với phòng thi công thông qua quản lý thi công để được tư vấn quyết định thay đổi và thuận tiện tổ chức công việc.
8. CĐT vui lòng cung cấp vật tư kịp thời xuống công trường để kịp tiến độ thi công, nếu trễ sẽ tính số ngày trễ vào tiến độ thi công đã ghi rõ trong hợp đồng. Nếu gặp trở ngại, CĐT có thể liên hệ với công ty để nhận được sự hỗ trợ.

CÔNG TÁC BÀN GIAO
1. Sau khi hoàn thành công trình và làm vệ sinh cơ bản, công ty sẽ tiến hành mời CĐT xuống công trình để làm công tác nghiệm thu lần cuối, nếu thấy chưa hài lòng, CĐT có thể ghi trực tiếp vào biên bản các hạng mục cần phải khắc phục để chúng tôi có cơ sở khắc phục nhằm giúp công trình đạt chất lượng tốt nhất
2. Công tác vệ sinh không thuộc công việc của hợp đồng thi công. Trường hợp CĐT không có đơn vị chuyên vệ sinh công nghiệp, cty sẽ hỗ trợ giới thiệu
3. CĐT vui lòng thông báo địa chỉ và số điện thoại khi có nhu cầu chuyển địa chỉ trong thời gian bảo hành nhằm tránh những tranh chấp, kiện tụng pháp lý không đáng có khi hết thời hạn bảo hành
4. CĐT vui lòng đến cty làm biên bản bàn giao nhà và chìa khóa sau khi đã thanh toán đầy đủ các đợt thanh toán trong hợp đồng, đồng thời kí vào biên bản thanh lý hợp đồng (trừ đợt bảo hành nếu có).

CÔNG TÁC BẢO HÀNH- BẢO TRÌ
1. Thời gian bảo hành 1 năm tính từ lúc hoàn thành công tình, bảo bành kết cấu 5 năm, hỗ trợ bảo hành thấm dột 2 năm
2. CĐT được cấp phát 1 cuốn sổ bảo hành sau khi hoàn thành công trình. Trong trường hợp công trình cho thuê hoặc bán lại thì CĐT nên giao lại sổ bảo hành cho người sử dụng
3. Trong thời gian bảo hành, nếu có vấn đề hỏng hóc do lỗi kỹ thuật thi công, CĐT vui lòng thông báo bằng điện thoại chậm chất là sau 48 giờ kể từ khi xảy ra sự cố.
4. Đối với các hạng mục liên quan đến điện, nước, sinh hoạt, công ty sẽ cử người xuống khắc phục trong vòng 24h. Đối với hạng mục nứt, thấm..sau khi khảo sát xong công ty sẽ báo thời điểm khắc phục cho CĐT
5. Công ty chỉ bảo hành theo quy định trong hợp đồng và để lại đợt thanh toán trong vòng 1 năm kể từ ngày bàn giao công trình cho đến thời hạn trên.
6. Bảo trì công trình suốt quá trình sử dụng của CĐT.
7. Các hạng mục lưu ý bảo trì định kì: Sơn nước, làm mới nền gạch, thiết bị, vật dụng nội thất…
8. CĐT chịu chi phí nhân công và vật tư cho công tác bảo trì